LỰA CHỌN THIẾT BỊ CẤP KHÍ TRONG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI
Trong các quá trình XLNT bằng phương pháp sinh học trong điều
kiện hiếu khí, Ô xy rất cần thiết để Ô xy hóa các chất hữu cơ mà vi khuẩn hấp
thụ được. Chế đô Ô xy rất quan trọng đối với sự hoạt động của vi sinh vật trong
các công trình XLNT. Ô xy cung cấp trong các Aeroten để vi khuẩn Ô xy hóa sinh
hóa các chất hữu cơ, chuyển Nito amôn thành Nitơrit, Nitơrat và trộn đều bùn
hoạt tính với nước thải.
Trong bất kỳ công trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh
học trong điều kiện hiếu khí thì lượng Ô xy cần thiết cho vi khuẩn để thực hiện
quá trình Ô xy hóa như sau:
Lượng Ô xy cần thiết = Lượng Ô xy hóa ngoại bào các chất hữu cơ
+ Lượng Ô xy để vi khuẩn thực hiện nitrat hóa + Lượng Ô xy ô xy hóa nội bào các
chất hữu cơ
Trong thực tế, để Ôxy hóa hoàn toàn 1 kg BOD thì cần từ 1,5 đến
1,8 kg O2 (phụ thuộc vào đặc
điểm hệ thống cấp và phân phối khí)
Ø Đối với Aeroten, cường độ thổi khí nhỏ nhất (Imin)
phụ thuộc vào độ sâu của hệ thống phân phối khí. Việc xác định Imin được tính theo TCXDVN 51:2006
Hs (m)
|
0,5
|
0,6
|
0,7
|
0,8
|
0,9
|
1
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Imin(m3/m2.h)
|
43
|
42
|
38
|
32
|
28
|
24
|
4
|
3,5
|
3
|
2,5
|
Ø Để không phá cấu trúc của bùn hoạt tính trong
bể Aeroten thì Imin ≤ 100 m3/m2.h
Ø Đối với quá trình làm thoáng sơ bộ và đông tụ
sinh học trước khi lắng. Lượng không khí được chọn là 0,5 m3 khí/m3 nước thải. thời gian làm thoáng từ 15 – 20
phút
Ø Đối với bể tuyển nổi, cường độ cấp khí là 40 –
50 m3/m2 mặt đáy bể trong 1 giờ
Ø Đối với bể lắng cát thổi khí, cường độ cấp khí
là 3 – 5 m3/m2 mặt bể trong 1 giờ
Ø Đối với quá trình làm giàu ô xy cho sông hồ,
để khắc phục hiện tượng phân tầng và ô xy hóa sinh hóa chất hữu cơ trong nguồn
nước bị ô nhiễm bởi nước thải đô thị, lượng không khí cần cấp là 0,1 –
0,6 m3/1m3 nước nguồn.
Đối với các công trình XLNT bằng phương pháp sinh học hiếu khí,
có thể tính toán lựa chọn các thiết bị cấp khí như sau:
Cung cấp ô xy cho nước thải bằng máy thổi khí Longtech (Roots blower) và hệ thống phân phối, khuếch tán khí.
Cách tính chọn máy thổi khí Longtech – Đài Loan
§ Lượng không khí cần cấp cho quá trình xử lý
nước thải tính theo công thức
Qk = Qtt.D (m3 khí/h)
+ Qtt – lưu lượng nước thải
tính toán (m3/h)
+ D – Lượng không khí cần thiết để xử lý 1 m3 nước thải (m3 khí/ m3 nước thải)
§ Áp lực của máy thổi khí tính theo công thức
(Pa)
+ Hs – Độ ngập của thiết bị phân tán khí trong nước
(m)
§ Công suất của máy thổi khí được tính theo công
thức sau
(Kw)
+ QK – Tổng lưu lượng khí
cấp cho bể xử lý (m3/h)
+ η – Hệ số sử dụng hữu ích của máy thổi khí (lấy khoảng 0,5 –
0,75)
Từ các tính toán kỹ thuật như trên chúng ta lựa chọn Model máy
thổi khí Longtech có các thông số về lưu lượng khí, áp lực máy, công suất điện
năng, kích thước chi tiết của máy phù hợp thông qua Cataloge của nhà sản xuất.
Ví dụ về cách lựa chọn máy thổi khí Longtech cho bể xử lý hiếu
khí.
Gỉa sử lưu lượng khí cần theo tính toán là: Q = 2.8 m3/h;
áp lực cần thiết của hệ thống cấp khí là H = 5m. Vậy căn cứ vào bảng sau của
nhà sản xuất.
MÁY THỔI KHÍ LONGTECH LT 065
 |
Thêm chú thích |
Từ bảng trên ta lựa chọn được loại máy có thông số kỹ thuật đáp
ứng là LT – 065;
Lưu lượng khí là Qs = 2,96 m3/h;
Áp lực H = 5m (5000 mmAq);
Công suất điện 5,5 kw.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI QUANG MINH
Trụ sở: Số 12, Ngõ 45, phố
Nguyên Hồng, Quận Đống Đa, Tp Hà Nội, Việt Nam
Chi nhánh Tp HCM: Số 40, đường Giải Phóng, phường 4, quận Tân Bình, Tp Hồ Chí
Minh, Việt Nam
MỌI CHI TIẾT XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ:
Ms Phạm Phúc - 0919 480 080
Skype: pt.phuc